Ampicillin 500mg domesco (H/100v)

74,286
78,000 có VAT / Hộp

điều trị chuyên khoa
Hộp
480
[Phí vận chuyển/ Phí giao hàng -Công ty Dược Phẩm Dư Bửu Thành - Khu vực Toàn Quốc] Miễn phí giao hàng cho đơn hàng hơn 800,000
Phí giao hàng 30,000

Số lượng tối thiểu cho "Ampicillin 500mg domesco (H/100v)" là 1.

Mô tả Sản phẩm


Thành phần
Ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrat compacted) 500 mg. Tá dược: Tinh bột khoai tây, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 0.

Công dụng

- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.

- Ampicillin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

- Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicillin, thường dùng ampicillin hoặc ampicillin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicillin).

- Điều trị bệnh nhiễm Listeria:Vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicillin, nên ampicillin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Listeria.

- Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồm cả liên cầu bêta nên ampicillin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.

Cách dùng - Liều dùng

- Liều dùng ampicillin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.

- Ampicillin thường được uống dưới dạng trihydrat. Thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicillin. Tránh uống thuốc vào bữa ăn.

Người lớn:

+ Liều uống thường 0,25g - 1g ampicillin/lần, cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6-12g/ngày.

+ Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicillin, thường dùng liều 2,0 - 3,5g, kết hợp với 1g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.

- Thuốc này không phù hợp sử dụng cho trẻ em.

Người suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.

+ Độ thanh thải creatinin 10ml/phút hoặc dưới: Cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.

+ Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Quá liều
Trường hợp quá liều nên ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, ampicillin

Chống chỉ định

Dị ứng với kháng sinh họ betalactam (penicillin và cephalosporin) và các thành phần khác của thuốc.

- Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ biến chứng ngoài da).

Lưu ý: Nếu xảy ra hiện tượng dị ứng thì ngưng ngay thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR

Tiêu hóa: tiêu chảy.

Da: mẩn đỏ (ngoại ban).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

Da: mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp trong khi điều trị bằng ampicillin hơn là khi điều trị bằng các penicillin khác (2 - 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Những người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicillin khác (trừ các ester của ampicillin như pivampicillin, bacampicillin).

Không tìm thấy đánh giá nào